Các nguyên liệu làm son
I. Màu son
Màu cho son là gì? Dye? Lake? Pigment?
Màu Dye là màu tan trong dung môi và có nguồn gốc hữu cơ. Màu Dye không bền, dễ bị phân hủy hoặc thay đổi. Màu sắc của Dye trong sản phẩm không được đẹp. Kích thước hạt của màu Dye rất nhỏ nên nó siêu mịn.
Trong son tint thường dùng màu Dye, màu Dye cũng dùng phổ biến trong thuốc và thực phẩm.
Màu Pigment là các màu không hòa tan trong dung môi. Nó thường phân tán. Pigment có thể là vô cơ mà cũng có thể là hữu cơ. Nếu pigment có nguồn gốc vô cơ nó thường liên quan đến kim loại nặng độc hại. Người ta thường khai thác pigments từ nguồn tự nhiên nên hay gọi là màu khoáng. Hiện nay thì pigments được tổng hợp trong phòng thí nghiệm để kiểm soát các kim loại nặng độc hại.
Pigment hữu cơ còn gọi là oganic pigment. Pigment có nguồn gốc vô cơ người ta gọi là inoganic pigment.
Màu Pigment rất bền, khó thay đổi và phân hủy. Pigment cho màu rất đẹp.
Kích thước hạt của pigment lớn gấp hàng tỉ tỉ tỉ lần hạt Dye.
Trong son thì người ta sử dụng màu Lake. Màu Lake chính là một pigment hữu cơ. Màu Lake được sản xuất bằng cách tạo phản ứng kết tủa giữa màu Dye với muối kim loại (ví dụ như muối nhôm).
Vậy nếu màu Lake được tạo từ Dye có nồng độ càng cao thì màu càng đậm người ta gọi là HD (High Dye) có giá thành cao.
Nếu màu Lake được tạo với Dye có nồng độ thấp thì gọi là Low Dye có giá thành thấp.
Màu Lake có chỉ số Dye càng cao càng thì màu càng đậm, khi ấy tỉ lệ sử dụng dù ít vẫn hiệu quả.
Màu có nồng độ càng cao thì càng được coi là tinh khiết, ít tạp chất và có giá cao.
Do hạt màu không có tính liên kết nên nếu cho càng nhiều màu trong son thì son càng kém ổn định. Dễ biến đổi theo thời gian. Trong son hãng người ta chỉ dùng từ 5-10% tỉ lệ màu do các màu của son hãng đều là màu HD. Các màu HD đa phần đc sx với kích thước vô cùng nhỏ. Kích thước hạt càng nhỏ thì diện tích bề mặt của bột màu càng lớn => càng liên kết chặt chẽ với dầu, bơ, sáp => son càng lỳ. Do hạt nhỏ mịn nên nó phản quang tốt=> màu son càng đẹp.
Ví dụ: ở bức ảnh số 1 ta thấy tỉ lệ màu Dye của LAKE RED 40 của trang Makingcosmetics chào bán là 36-42% (đây là màu HD). Trong khi cũng màu này của TKB chỉ là 23% ( màu LD) trong ảnh số 3.
-Yellow 6 Lake: bán trên trang TKB có nồng độ màu Dye khi sx là: 26%. Ở bảng màu của hãng Spectra Colors ta thấy có 3 dòng sản phẩm LD từ 15-17, 21-23 và 35-37.
‘http://www.pigments.org
http://etad.com/en/
Màu khoáng
Màu cho son thường được pha chế từ các màu gốc thông dụng sau: D&C RED 6, D&C RED7 , RED 21, RED 27, Yellow 6, Brown Oxit, Red Oxide. Titan Dioxide (white pigment).
Có nhiều loại titan dioxide bán trên thị trường nhưng chỉ loại dành pha màu son (white pigment) mới có thể tạo hiệu ứng màu đẹp.
Việc sử dụng các màu gốc để pha màu giúp giảm giá thành so với mua màu pha sẵn.
Nên chủ động tìm hiểu về các màu gốc sẽ giúp bạn hiểu rõ về màu son cơ bản và kiểm soát được quá trình nấu son.
Chất lượng:
Màu chất lượng cao => son lỳ màu hơn, khó phai màu
Chất lượng màu phụ thuộc và hàm lượng màu và độ tinh khiết
Màu càng tinh khiết => son có màu sắc tươi sáng, trung thực hơn, nhìn đẹp hơn.
Màu tinh khiết => son khó bị ôi, biến đổi mùi hơn.
Màu có hàm lượng cao => giảm chi phí giá thành do sử dụng tỉ lệ màu ít hơn => cấu trúc son tốt hơn => son ít gãy hơn => cây son khó bị biến đổi theo thời gian.
Đọc thêm: Cách pha màu son
Độ an toàn:
Các màu lake được hình thành từ sự kết tủa của các muối kim loại và màu gốc hữu cơ do đó có thể gây kích ứng. Sự tồn dư của các kim loại nặng có thể gây ung thư, vô sinh, phá hủy tim gan thận vì vậy:
Các màu lake dùng trong son bắt buộc phải được chứng nhận EUCD 76/768/EEC hoặc FDA (Mỹ ) về độ an toàn.
Việc sử dụng các màu không đạt chuẩn trong son có thể gây gây ung thư, vô sinh, phá hủy tim, gan, thận…
Pigment
- Dạng gel lỏng và dạng bột,
- Làm son chuyên nghiệp phải có white pigment
- Giúp màu son tươi sáng, đẹp hơn
- White pigment giúp lên đúng tone màu
- White pigment giúp son bám màu tốt hơn
- Làm dày và lỳ màu son
- Dùng để mix tất cả các màu cho son
- Mix màu nude phải có white pigment
- Dùng cho cả son kem, son sáp và son dưỡng…
- Dễ phân tán, dễ phối trộn và sử dụng
- Hạt siêu mịn, siêu tinh khiết, không tạp chất…
- white pigment cho độ phản quang tốt, đều màu
- Giúp chống nắng, chống thâm môi
- Làm son chuyên nghiệp phải có white pigment
- Tỉ lệ sử dụng: 1-8%. pha chung với các màu khác
- Titanium dioxide là phụ gia thực phẩm nên tuyệt đối an toàn.
Màu Oxide
Gồm các màu: Red Iron Oxide ( 77491), Yellow Iron Oxide (77492), Black Iron Oxide (77499), Brown Iron Oxide (77491, 99)
Màu iron được dùng làm các màu pha cho son nhằm tạo hiệu ứng màu hoặc để tạo ra các màu mới. Các màu iron nên dùng dưới 2% trong son.
Màu iron dùng để pha các màu như nude, trầm, đất…
Micronized Titanium Dioxide
INCI: Titanium Dioxide
Đặc tính kỹ thuật: hàm lượng TiO2 99,9%
Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm, eye and face make-up, lipsticks, nail polish, toothpaste.
Trong son, Titan có tác dụng làm nổi bật tone màu, tỉ lệ dùng từ 0.5- 6%
Pha màu: pha màu nude, kết hợp với brown iron + red 7 + yellow iron
Kaolin
Ứng dụng: son môi, phấn trang điểm, mặt nạ, kem dưỡng, lotion, tẩy tế bào…
Nano Silica
II. Sáp
Sáp ceresin wax
Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 68°C – 75°C
Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.
Sáp ceresin wax có nhiệt độ nóng chảy trung bình cao, trong son sáp giữ được cấu trúc son ổn định, giảm sự ra mồ hôi son.
Chống son đổ dầu và chống sự biến đổi về mặt vật lý. Giúp son luôn bóng đẹp trong môi trường nóng.
Sáp ceresin wax có cấu trúc liên kết tinh thể => giúp chống gãy son.
Sáp Ceresin còn có tác dụng làm dày lớp son => giúp son trở nên bền màu, ít phai màu khi sử dụng trên môi.
Được dùng cho cả son kem và son sáp. Hữu ích khi kết hợp với silica.
Tỉ lệ trong son thường dùng từ 1-15%.
Ozokerite wax
Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 87,8 ° C – 96,1 ° C
Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.
Sáp Ozokerite có nhiệt độ nóng chảy cao nên giúp son giữ được cấu trúc trong môi trường nóng. Chống ra mồ hôi cho son và chống sự biến đổi về mặt vật lý. Tỉ lệ trong son sáp thường từ 1-5%.
Microcrytallline wax
Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 79.4°C – 86.7°C
Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.
Trong son môi hàm lượng từ 5 -20%. Trong son sáp chống sự gãy son, trong son kem giúp tạo màng film bám dính giữ bền màu.
Sáp Cetyl Thực Vật
Bột lì resin
Sáp Resin hạt (HRPC)
Resin sáp có nhiệt độ nóng chảy 80oC. Resin sáp có độ bám dính tốt được dùng trong son môi, make up. Mascara, kem chống nắng…
Trong son môi: Resin sáp giúp chống rửa trôi, chống mài mòn giúp son bền màu.
SON SÁP: dùng từ 5-25%. Có thể kết hợp với sáp ong NF để tăng cường hiệu quả bám dính và chống ra mồ hôi son, đặc biệt chống gãy son.
SON KEM: dùng từ 3-15%. Kết hợp với resin vảy tạo hiệu ứng siêu bền màu với thời gian từ 8-12h. Có thể kết hợp với sáp ong NF để tăng cường độ bám dính và chống mài mòn.
Flake Resin vảy (Resin vảy)
Dung môi hòa tan: ethanol, isopropyl esters, Caprylic/Capric Triglycerides (MCT oil) , Alkyl Benzoate, Isododecane, Isohexadecane, Centapentasiloxane.
SÁP ONG Thiên nhiên NF (Natural Food)
III. Chất nhũ hóa son
Polyglyceryl-2 + Polyglyceryl-3
INCI: Polyglyceryl-3 Diisostearate + Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate.
Mô tả: hỗn hợp gồm Polyglyceryl-3 Diisostearate là chất lỏng, nhớt màu vàng đục làm nhũ tương nước trong dầu và Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate vàng lạt. Polyglyceryl-3 Diisostearate được xác định là chất nhũ hóa an toàn trong mỹ phẩm đặc biệt là son môi.
Đặc tính:
- Giúp ổn định cấu son chống sự biến đổi sản phẩm.
- Ổn định hệ nhũ tương, chống tách lớp cho son kem.
- Chống hiện tượng nở hoa chất béo và ra mồ hôi cho son sáp.
- Sử dụng : 0.1- 0.5% mỗi loại trong pha dầu của hệ sản phẩm.
- Dùng cho cả son kem và son sáp.
Cách dùng:
- Cho 05% cái này rồi sau đó cho tiếp 0,5% cái thứ 2 chứ không trộn chung cho vào pha dầu của hệ sản phẩm.
- Dùng cho cả son kem và son sáp. cho vào pha dầu, khi cho dầu thì cho luôn chất nhũ hóa
PEG 10 dimethicone nhũ hóa cho son
PEG – 10 Dimethicone là dẫn xuất polyethylene glycol của Dimethicone có chứa khoảng 10 mol ethylene oxide. PEG 10 Dimethicone có khả năng nhũ hóa một phần nước trong công thức; bên cạnh đó còn có khả năng dưỡng ẩm vượt trội. Có thể sử dụng để nhũ hóa phấn nước, kem nền.
III. Dung môi, dầu nền, bơ dưỡng
Dầu DM1.5
INCI: Dimethicone
Dầu Dimethicone độ nhớt thấp là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, giúp son mau khô khi tô trên môi. được ứng dụng trong son kem siêu lỳ giúp tạo màng kháng nước và bền màu.
Trong son kem tỉ lệ dùng thường từ 5-40%. Và thường được dùng kết hợp với dầu D5.6. không dùng cho son sáp
Ứng dụng: mascara, son môi, sơn móng tay…
Dầu Fluid 300
Dầu Silicone (D56)
Elastomer gel
Ethylhexyl Palmitate (còn gọi là Octyl Palmitate)
Caprylic Capric Triglycerides (MCT)
Hydrogenated Polyisobutene (lỏng)
Hydro gel
- Xuất xứ: INOES- USA,
- INCI: Hydrogenated Polyisobutene
- Hydro gel có đặc tính tạo màng chống rửa trôi nên được dùng phổ biến trong các dòng son siêu bền màu (son kháng nước)
- Làm dày hệ son, che dấu khuyết điểm trên bờ môi. chống lem màu son.
- Hydro gel được dùng cả trong son kem và son sáp.
- Hydro gel cũng được dùng trong sp chống nắng, lotions and skin creams.
- Tỉ lệ khuyên dùng: thông thường từ 3-15%.
- Tan trong dầu.
Octyldodecanol
Dầu thầu dầu (castor)
- Dầu thầu dầu là một trong những thành phần chủ yếu trong các loại mỹ phẩm như son nhũ, son dưỡng môi giúp môi bạn trở nên mịn màng, căng mọng, làm hồng môi, giảm thâm do tác động của son và giúp dưỡng ẩm vô cùng hiệu quả nhờ có trọng lượng phân tử thấp dễ thẩm thấu vào từng tế bào môi.
- Dầu thầu dầu giúp tác động và kích thích sự phát triển của lông mi, giúp lông mi bạn mọc dài và dày hơn, cho bạn hàng mi đen, cong vút quyến rũ. Hơn nữa dầu còn có tác dụng làm giảm cuồng thâm của mắt và dưỡng da vùng mắt hiệu quả.
- Với tính chất vật lý trọng lượng phân tử thấp giúp Castor oil dễ dàng thẩm thấu các dưỡng chất sâu vào từng tế bào giúp cấp ẩm cho da, cho bạn làn da căng mướt, săn chắc và mềm mượt đến bất ngờ.
- Dầu thầu dầu cũng là một chất giúp làm sạch da vô cùng hiệu quả. Chính vì vậy, nó giúp loại bỏ các bụi bản và tạp chất trên bề mặt da cũng như sâu trong các lỗ chân lông giúp làm thông thoáng da, ngừa và trị mụn hiệu quả.
- Ngoài ra dầu thầu dầu còn giúp giảm nếp nhăn, chảy xệ da, khử trùng, dưỡng và kích thích mọc tóc, tẩy trang và vô vàn những công dụng làm đẹp khác. Chính vì vậy castor oil đang ngày được nhiều người biết đến và sử dụng như một phần mỹ phẩm dưỡng da không thể thiếu.
Bơ Xoài Mango Butter
INCI: Mangifera indica
Ứng dụng: Chất làm mềm dùng trong sản xuất mỹ phẩm
Trong son môi, bơ xoài giúp son thêm mềm mại, giữ ẩm cho làn môi. Tạo độ bền màu. chống keo son
Tỉ lệ khuyên dùng trong son sáp: dưới 10%.
Son dưỡng: dưới 20%
Bơ Shea
Ứng dụng: Chất làm mềm dùng trong mỹ phẩm sx: Kem dưỡng da, lotion…
Trong son, bơ giúp son mềm mại, giữ ẩm cho môi.
Son kem: sử dụng dưới 3%
Son sáp sử dụng khoảng dưới 7%
Son dưỡng môi: dưới 20%
Dầu trái bơ Avocado oil
Đặc tính kỹ thuật: 100% từ trái bơ avocado thiên nhiên.
Dùng trong sx mỹ phẩm: Dầu trái bơ giúp dưỡng ẩm và làm mềm da; là thành phổ biến trong dầu tẩy trang, kem dưỡng, lotion, serum, dầu gội, sữa tắm, xà bông…
Dầu trái bơ ít bị oxi hóa nên được dùng phổ biến trong son; cho cảm giác rất nhẹ nhàng trên môi và giúp son dễ trải lướt. Dầu trái bơ có tác dụng dưỡng ẩm và làm mềm môi, là thành phần không thể thiếu trong các dòng son dưỡng. tỉ lệ dùng tới 70% trong son.
Chiết xuất Nha Đam Aloe Vera
IV. Một số bí kíp trong làm son
Cách dùng silicone trong làm son handmade
SILICONE BAY HƠI: còn gọi là các Volatile silicone như:
- Dầu DM1.5 (Dimethicone: 1.5 ): bay hơi nhanh nhất.
- Dầu D5 (Cyclopentasiloxane): bay hơi vừa phải
- Dầu D6 (Cyclohexasiloxane): bay hơi vừa phải
- Dầu D5,6 ( Kết hợp dầu D5 và D6): Bay hơi vừa phải
- MethylMethionine và CaprylylMethicone rất chậm
- Dầu DM1.5 bay hơi nhanh nhất thường được sử dụng từ 10-40% trong son kem, nếu dùng nhiều sẽ khô môi.
- Dầu D5, D6 hoặc D5,6 bay hơi chậm hơn, trong son kem thường dùng từ 20-30%. Dầu D5,6 khi bay hơi để cảm giác nhung mịn trên môi.
- Caprylyl và Methyl có thể đc sử dụng trong son sáp nhưng rất hiếm bởi giá cao, công thức và quy trình rất phức tạp.
- Các silicone bay hơi nhanh chỉ dùng cho son kem, không nên sử dụng trong trong son sáp.
- SILICONE KHÔNG BAY HƠI: ở đây muốn nói đến các Dimethicone Fluids bao gồm tất cả Diemthicone có độ nhớt thấp, trung bình và cao.
- Trong son người ta thường dùng dầu Dimethicone có độ nhớt trung bình từ 50-500 như : DM Fluid 50, DM Fluid 100, DM Fluid 300, DM Fluid 350, DM Fluid 500.
- Các dầu DM Fluid có độ nhớt trung bình tương tự các loại dầu thực vật nên được sử dụng cả cho son kem và son sáp.
- Ưu điểm của các Dầu DM Fluid giúp trải lướt trên da, cho cảm giác mềm da nhưng không cảm giác dính, nhớt trên da.
- Nhược điểm: Được sản xuất từ dầu mỏ, không có tính nuôi dưỡng làn da
- FDA Chấp nhận các Dimethicone là an toàn trong mỹ phẩm
- Tỉ lệ các dầu DM Fluid độ nhớt trung bình trong son tương tự các loại dầu thực vật từ 5-30% tùy công thức. Người ta có thể phối trộn nhiều loại DM khác nhau.
- Lưu ý: đừng nhầm lẫn giữa các silicone dùng trong son với các silicone công nghiệp giá rẻ mặc dù chúng có tên INCI tương tự nhau.
Hướng dẫn tạo son kem siêu lỳ, chống rửa trôi
Nấu nóng chảy A trộn đều, bổ sung B, bổ Sung C, bổ sung E, bổ sung F. Trộn đều rồi đổ vào vỏ đựng son.
Dầu DM1.5: dimethicone độ nhớt thấp bay hơi nhanh. tạo màng film
Dầu Fluid 300: dimethicone độ nhớt thấp, không bay hơi, cho cảm giác mềm, không dính, dễ lướt trên môi.
Dầu D5,6: Cyclomethicone vòng 5 và 6 bay hơi tạo màng film nhưng vẫn mềm mại
Dầu MCT: tạo cảm giác mềm môi
Titan dioxide: giúp nổi bật tone màu
Silica nano chống mài mòn giúp son siêu lỳ.
Chiết xuất nha đam Aloe vera siêu mềm giúp làm mềm môi. Để môi có thể mềm suốt ngày mà không bị khô thì nên dùng loại Aloe vera hàm lượng cao siêu mềm (không dùng loại nha đam thường). Làm mềm môi bằng chiết xuất nha đam sẽ an toàn hơn bởi nha đam là thành phần 100% thiên nhiên. Tỉ lệ dùng từ 5-8% là hiệu quả.
Giải pháp chống tạo bọt khi nấu son
1: Xem lại công thức nguyên liệu. Đồng thời điều chỉnh nhiệt độ hệ thống sao cho không quá nóng với các chất dễ hóa hơi khi cho vào hỗn hợp . Phải biết được nhiệt độ hóa hơi của nguyên liệu cho vào để có thể điều chỉnh nhiệt độ hệ thống thích hợp.
V. Chất bảo quản cho son môi
Tinh dầu chanh vừa cho son có mùi thơm mà lại an toàn vì nó là tự nhiên.
- Cách làm dầu gội bạc hà và hương thảo tự nhiên - 12 Tháng mười một, 2024
- Cách làm bột rửa mặt (Cleansing powder) - 11 Tháng mười một, 2024
- Cách làm xà phòng rắn rửa mặt (Cleansing bar) - 10 Tháng mười một, 2024