Các nguyên liệu làm son
Học làm son,  Nguyên liệu

Các nguyên liệu làm son

I. Màu son

Màu cho son là gì? Dye? Lake? Pigment?

Màu Dye là màu tan trong dung môi và có nguồn gốc hữu cơ. Màu Dye không bền, dễ bị phân hủy hoặc thay đổi. Màu sắc của Dye trong sản phẩm không được đẹp. Kích thước hạt của màu Dye rất nhỏ nên nó siêu mịn.

Trong son tint thường dùng màu Dye, màu Dye cũng dùng phổ biến trong thuốc và thực phẩm.

Màu Pigment là các màu không hòa tan trong dung môi. Nó thường phân tán. Pigment có thể là vô cơ mà cũng có thể là hữu cơ. Nếu pigment có nguồn gốc vô cơ nó thường liên quan đến kim loại nặng độc hại. Người ta thường khai thác pigments từ nguồn tự nhiên nên hay gọi là màu khoáng. Hiện nay thì pigments được tổng hợp trong phòng thí nghiệm để kiểm soát các kim loại nặng độc hại.

Pigment hữu cơ còn gọi là oganic pigment. Pigment có nguồn gốc vô cơ người ta gọi là inoganic pigment.

Màu Pigment rất bền, khó thay đổi và phân hủy. Pigment cho màu rất đẹp.

Kích thước hạt của pigment lớn gấp hàng tỉ tỉ tỉ lần hạt Dye.

Trong son thì người ta sử dụng màu Lake. Màu Lake chính là một pigment hữu cơ. Màu Lake được sản xuất bằng cách tạo phản ứng kết tủa giữa màu Dye với muối kim loại (ví dụ như muối nhôm).

Vậy nếu màu Lake được tạo từ Dye có nồng độ càng cao thì màu càng đậm người ta gọi là HD (High Dye) có giá thành cao.

Nếu màu Lake được tạo với Dye có nồng độ thấp thì gọi là Low Dye có giá thành thấp.

Màu Lake có chỉ số Dye càng cao càng thì màu càng đậm, khi ấy tỉ lệ sử dụng dù ít vẫn hiệu quả.

Màu có nồng độ càng cao thì càng được coi là tinh khiết, ít tạp chất và có giá cao.

Do hạt màu không có tính liên kết nên nếu cho càng nhiều màu trong son thì son càng kém ổn định. Dễ biến đổi theo thời gian. Trong son hãng người ta chỉ dùng từ 5-10% tỉ lệ màu do các màu của son hãng đều là màu HD. Các màu HD đa phần đc sx với kích thước vô cùng nhỏ. Kích thước hạt càng nhỏ thì diện tích bề mặt của bột màu càng lớn => càng liên kết chặt chẽ với dầu, bơ, sáp => son càng lỳ. Do hạt nhỏ mịn nên nó phản quang tốt=> màu son càng đẹp.

Ví dụ: ở bức ảnh số 1 ta thấy tỉ lệ màu Dye của LAKE RED 40 của trang Makingcosmetics chào bán là 36-42% (đây là màu HD). Trong khi cũng màu này của TKB chỉ là 23% ( màu LD) trong ảnh số 3.

-Yellow 6 Lake: bán trên trang TKB có nồng độ màu Dye khi sx là: 26%. Ở bảng màu của hãng Spectra Colors ta thấy có 3 dòng sản phẩm LD từ 15-17, 21-23 và 35-37.

‘http://www.pigments.org

http://etad.com/en/

Màu khoáng

Màu cho son thường được pha chế từ các màu gốc thông dụng sau: D&C RED 6, D&C RED7 , RED 21, RED 27, Yellow 6, Brown Oxit, Red Oxide. Titan Dioxide (white pigment).

Có nhiều loại titan dioxide bán trên thị trường nhưng chỉ loại dành pha màu son (white pigment) mới có thể tạo hiệu ứng màu đẹp.

Việc sử dụng các màu gốc để pha màu giúp giảm giá thành so với mua màu pha sẵn.

Nên chủ động tìm hiểu về các màu gốc sẽ giúp bạn hiểu rõ về màu son cơ bản và kiểm soát được quá trình nấu son.

Chất lượng:

Màu chất lượng cao => son lỳ màu hơn, khó phai màu

Chất lượng màu phụ thuộc và hàm lượng màu và độ tinh khiết

Màu càng tinh khiết => son có màu sắc tươi sáng, trung thực hơn, nhìn đẹp hơn.

Màu tinh khiết => son khó bị ôi, biến đổi mùi hơn.

Màu có hàm lượng cao => giảm chi phí giá thành do sử dụng tỉ lệ màu ít hơn => cấu trúc son tốt hơn => son ít gãy hơn => cây son khó bị biến đổi theo thời gian.

Đọc thêm: Cách pha màu son

Độ an toàn:

Các màu lake được hình thành từ sự kết tủa của các muối kim loại và màu gốc hữu cơ do đó có thể gây kích ứng. Sự tồn dư của các kim loại nặng có thể gây ung thư, vô sinh, phá hủy tim gan thận vì vậy:

Các màu lake dùng trong son bắt buộc phải được chứng nhận EUCD 76/768/EEC hoặc FDA (Mỹ ) về độ an toàn.

Việc sử dụng các màu không đạt chuẩn trong son có thể gây gây ung thư, vô sinh, phá hủy tim, gan, thận…

Pigment

  • Dạng gel lỏng và dạng bột,
  • Làm son chuyên nghiệp phải có white pigment
  • Giúp màu son tươi sáng, đẹp hơn
  • White pigment giúp lên đúng tone màu
  • White pigment giúp son bám màu tốt hơn
  • Làm dày và lỳ màu son
  • Dùng để mix tất cả các màu cho son
  • Mix màu nude phải có white pigment
  • Dùng cho cả son kem, son sáp và son dưỡng…
  • Dễ phân tán, dễ phối trộn và sử dụng
  • Hạt siêu mịn, siêu tinh khiết, không tạp chất…
  • white pigment cho độ phản quang tốt, đều màu
  • Giúp chống nắng, chống thâm môi
  • Làm son chuyên nghiệp phải có white pigment
  • Tỉ lệ sử dụng: 1-8%. pha chung với các màu khác
  • Titanium dioxide là phụ gia thực phẩm nên tuyệt đối an toàn.

Màu Oxide

Gồm các màu: Red Iron Oxide ( 77491), Yellow Iron Oxide (77492), Black Iron Oxide (77499), Brown Iron Oxide (77491, 99)
Màu iron được dùng làm các màu pha cho son nhằm tạo hiệu ứng màu hoặc để tạo ra các màu mới. Các màu iron nên dùng dưới 2% trong son.
Màu iron dùng để pha các màu như nude, trầm, đất…

Màu oxide

Micronized Titanium Dioxide

INCI: Titanium Dioxide

Đặc tính kỹ thuật: hàm lượng TiO2 99,9%

Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm, eye and face make-up, lipsticks, nail polish, toothpaste.

Trong son, Titan có tác dụng làm nổi bật tone màu, tỉ lệ dùng từ 0.5- 6%

Pha màu: pha màu nude, kết hợp với brown iron + red 7 + yellow iron

Kaolin

Ứng dụng: son môi, phấn trang điểm, mặt nạ, kem dưỡng, lotion, tẩy tế bào…

Nano Silica

INCI: Silica
Tiêu chuẩn: Pharma grade gồm dạng lỏng và dạng bột
Ứng dụng: dầu gội, mascara, son môi, sơn móng tay, chống nắng
Công dụng:
Nano Hydrophilic fumed silica là một loại silica đặc biệt giúp phân tán và định vị hạt màu, chống mài mòn, giúp son bền màu.
ổn định cấu trúc, chống ra mồ hôi son, chống biến dạng cho son khi gặp nhiệt độ cao.
Hàm lượng sử dụng: 0.2- 2%

II. Sáp

Sáp ceresin wax

Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 68°C – 75°C

Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.

Sáp ceresin wax có nhiệt độ nóng chảy trung bình cao, trong son sáp giữ được cấu trúc son ổn định, giảm sự ra mồ hôi son.

Chống son đổ dầu và chống sự biến đổi về mặt vật lý. Giúp son luôn bóng đẹp trong môi trường nóng.

Sáp ceresin wax có cấu trúc liên kết tinh thể => giúp chống gãy son.

Sáp Ceresin còn có tác dụng làm dày lớp son => giúp son trở nên bền màu, ít phai màu khi sử dụng trên môi.

Được dùng cho cả son kem và son sáp. Hữu ích khi kết hợp với silica.

Tỉ lệ trong son thường dùng từ 1-15%.

Ozokerite wax

Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 87,8 ° C – 96,1 ° C

Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.

Sáp Ozokerite có nhiệt độ nóng chảy cao nên giúp son giữ được cấu trúc trong môi trường nóng. Chống ra mồ hôi cho son và chống sự biến đổi về mặt vật lý. Tỉ lệ trong son sáp thường từ 1-5%.

Microcrytallline wax

Đặc tính kỹ thuật: Nhiệt độ nóng chảy 79.4°C – 86.7°C

Ứng dụng: Mỹ phẩm và dược phẩm.

Trong son môi hàm lượng từ 5 -20%. Trong son sáp chống sự gãy son, trong son kem giúp tạo màng film bám dính giữ bền màu.

Sáp Cetyl Thực Vật

INCI: Cetyl Alcohol
Công dụng: Làm mềm, làm đặc không dính, dưỡng ẩm, ổn định hệ nhũ tương
Khác với các loại sáp cetyl alcohol có trên thị trường được sản xuất từ nguyên liệu dầu mỏ. Sáp Cetyl thực vật của Croda ( Vương quốc Anh) được sản xuất từ nguyên liệu dầu cọ tự nhiên tại Malaysia và có chứng nhận Kosher. Do đó nó rất an toàn khi sử dụng làm son môi.
Ứng dụng: Lotions, creams, hair shampoos, conditioners, body washes, makeup products….
Hàm lượng sử dụng thông thường: 0.5 -10%
Hàm lượng sử dụng trong son môi: 4 – 8 %

Bột lì resin

Bột mịn, màu trắng, tan trong Ethyl acetate, Isopropyl myristate, Dicaprylyl ether, Isopropanil, Ethanol, Cycopentasiloxane, dimethicone độ nhớt thấp…
Công dụng: tạo màng flim kháng nước, tạo độ bám dính cho các sản phẩm …
Ứng dụng: Creams, Lotions, Sun Care, Hair Care, Lipsticks, Lip Balms, Make-ups, Mascaras, …
Hàm lượng sử dụng: 0.5 – 10 %

Sáp Resin hạt (HRPC)

INCI: Hydrogenated Polycyclopentadiene
Resin sáp có nhiệt độ nóng chảy 80oC. Resin sáp có độ bám dính tốt được dùng trong son môi, make up. Mascara, kem chống nắng…
Trong son môi: Resin sáp giúp chống rửa trôi, chống mài mòn giúp son bền màu.
SON SÁP: dùng từ 5-25%. Có thể kết hợp với sáp ong NF để tăng cường hiệu quả bám dính và chống ra mồ hôi son, đặc biệt chống gãy son.
SON KEM: dùng từ 3-15%. Kết hợp với resin vảy tạo hiệu ứng siêu bền màu với thời gian từ 8-12h. Có thể kết hợp với sáp ong NF để tăng cường độ bám dính và chống mài mòn.

Flake Resin vảy (Resin vảy)

Silicone Resin có thể hòa tan trong dầu với tỉ lệ lên đến 50%. Ưu điểm silicone vảy là có độ bám dính cao nên sử dụng ít hao và hiệu quả cao. Resin vảy có tác dụng chống lem màu, chống rửa trôi và mài mòn ( còn gọi là khóa màu son).
Ứng dụng: son kem siêu lỳ tỉ lệ 5 -20% , chống trôi cho kem chống nắng 3-5%.
Dung môi hòa tan: ethanol, isopropyl esters, Caprylic/Capric Triglycerides (MCT oil) , Alkyl Benzoate, Isododecane, Isohexadecane, Centapentasiloxane.

SÁP ONG Thiên nhiên NF (Natural Food)

Dạng hạt tinh khiết => dễ sử dụng
Mềm dẻo => chống keo son, trơ son, gãy son.
Tạo màng kháng nước, chống rửa trôi => siêu bền màu.
Son mềm mại khi tô trên môi.
Dùng cho son kem và son sáp.
Hoàn hảo cho son dưỡng ( phục hồi hư tổn môi )
Thành phần không thể thiếu của son hãng.
100% thiên nhiên cực kỳ an toàn.
Hoàn toàn tự nhiên ( khác với microcrytal là tổng hợp từ dầu hỏa không tốt cho sức khỏe)

III. Chất nhũ hóa son

Polyglyceryl-2 + Polyglyceryl-3

INCI: Polyglyceryl-3 Diisostearate + Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate.
Mô tả: hỗn hợp gồm Polyglyceryl-3 Diisostearate là chất lỏng, nhớt màu vàng đục làm nhũ tương nước trong dầu và Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate vàng lạt. Polyglyceryl-3 Diisostearate được xác định là chất nhũ hóa an toàn trong mỹ phẩm đặc biệt là son môi.
Đặc tính:

  • Giúp ổn định cấu son chống sự biến đổi sản phẩm.
  • Ổn định hệ nhũ tương, chống tách lớp cho son kem.
  • Chống hiện tượng nở hoa chất béo và ra mồ hôi cho son sáp.
  • Sử dụng : 0.1- 0.5% mỗi loại trong pha dầu của hệ sản phẩm.
  • Dùng cho cả son kem và son sáp.

Cách dùng:

  • Cho 05% cái này rồi sau đó cho tiếp 0,5% cái thứ 2 chứ không trộn chung cho vào pha dầu của hệ sản phẩm.
  • Dùng cho cả son kem và son sáp. cho vào pha dầu, khi cho dầu thì cho luôn chất nhũ hóa

PEG 10 dimethicone nhũ hóa cho son

PEG – 10 Dimethicone là dẫn xuất polyethylene glycol của Dimethicone có chứa khoảng 10 mol ethylene oxide. PEG 10 Dimethicone có khả năng nhũ hóa một phần nước trong công thức; bên cạnh đó còn có khả năng dưỡng ẩm vượt trội. Có thể sử dụng để nhũ hóa phấn nước, kem nền.

III. Dung môi, dầu nền, bơ dưỡng

Dầu DM1.5

INCI: Dimethicone
Dầu Dimethicone độ nhớt thấp là chất lỏng không màu, bay hơi nhanh, giúp son mau khô khi tô trên môi. được ứng dụng trong son kem siêu lỳ giúp tạo màng kháng nước và bền màu.
Trong son kem tỉ lệ dùng thường từ 5-40%. Và thường được dùng kết hợp với dầu D5.6. không dùng cho son sáp
Ứng dụng: mascara, son môi, sơn móng tay…

Dầu Fluid 300

INCI: Dimethicone
Xuất xứ: Wacker- Germany
Ứng dụng: dầu gội, mascara, son môi, sơn móng tay, kem dưỡng, lotion, tẩy tế bào…
Công dụng: mềm da, cảm giác mượt mà trên da. Dễ dàng trải lướt.
Dầu Dimethicone độ nhớt thấp được ứng dụng rộng rãi trong son kem siêu lỳ giúp tạo sản phẩm kháng nước và bền màu. Dùng được cả cho son kem và son sáp.

Dầu Silicone (D56)

Xuất xứ: Wacker- Germany
Tiêu chuẩn: Pharma grade
Quy cách: phuy 200kg
Giá bán: Sỉ và lẻ ( có bán số lượng nhỏ )
ứng dụng: dầu gội, mascara, son môi, sơn móng tay
công dụng: mềm da, cảm giác mượt mà trên da. Dễ dàng trải lướt.
Silicone D5,6 bay hơi nhanh giúp Son mau chóng khô khi son trên môi được ứng dụng rộng rãi trong son kem siêu lỳ giúp tạo sản phẩm chống rửa trôi và bền màu.

Elastomer gel

INCI: Cyclopentasiloxane, Dimethicone Crosspolymer
Nhà sản xuất: Dow Corning- Hoa Kỳ
đóng gói: thùng 18kg
giá bán: liên hệ ( có bán số lượng nhỏ, lẻ )
Elastomer gel là một silicone có trọng lượng phân tử cao với các liên kết chéo trong vòng sáu của cyclomethine silicone. Nó là một gel trong suốt có chức năng như một chất làm đặc. elastormer có dễ dàng lan tỏa. mang lại cảm giác mịn màng trên da. elastomer có tính kháng nước thích hợp trong các công thức son siêu lỳ chống rửa trôi.
Elastormer gel giúp cải thiện viscosity của hệ W/O
Tạo cảm giác matte
Hàm lượng sử dụng: 1-90%

Ethylhexyl Palmitate (còn gọi là Octyl Palmitate)

Ethylhexyl Palmitate là chất lỏng, không màu, thường có nguồn gốc từ dầu cọ. Được dùng như chất làm đặc, chất làm mềm hay dung môi.
Giúp bôi trơn da, cho da cảm giác mềm mại và mịn màng. Được sử dụng trong các dòng mỹ phẩm chăm sóc da với hàm lượng lên tới 50% như kem, son dưỡng, lotion …
Trong son môi được sử dụng như một chất kết dính giữa các thành phần giúp tăng độ bám màu, bền màu của son.
Hàm lượng sử dụng trong son môi: 2-15%. Ethylhexyl Palmitate khi định hình trên da tạo màng khô giống silicone Vì lý do này, nó thường được sử dụng như là một chất thay thế cho silicon trong công thức mỹ phẩm.

Caprylic Capric Triglycerides (MCT)

Caprylic Capric Triglycerides là một dẫn xuất từ dầu dừa. Caprylic Capric Triglycerides cho cảm giác mềm, mượt trên da. Không gây bí, rít trên da. Không có cảm giác dầu trên da. Caprylic Capric Triglycerides được dùng thay thế các loại dầu trong công thức mỹ phẩm giúp kéo dài hạn dùng của sản phẩm hơn so với dầu thực vật thông thường.
Caprylic Capric Triglycerides có độ nhớt thấp, tính ổn định cao, bền, ít bị oxy hóa. Capric Capric Triglycerides thường được dùng làm dung môi phân tán hương. Capric Capric Triglycerides là thành phần không thể thiếu trong các dòng son môi cao cấp, Caprylic Capric Triglycerides tạo cảm giác nhẹ nhàng, mềm mịn trên môi, giảm thiểu sự ôi dầu theo thời gian, giúp son dễ dàng lướt và tô môi. Giúp hệ cấu trúc son ổn định, giảm sự biến đổi theo thời gian.
Hàm lượng sử dụng có thể lên đến 100%.

Hydrogenated Polyisobutene (lỏng)

Hydrogenated Polyisobutene là một polymer có cấu trúc hydrocacbon mạch nhánh, không có cấu trúc vòng. Nó còn được gọi là Liquid Isoparaffin.
Đặc tính: chất lỏng trong suốt, không mùi, vị và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm.
Thuộc tính: Hydrogenated Polyisobutene chống mất nước, giúp dưỡng ẩm và làm mềm da rất tốt. các khả năng phục hồi da hư tổn.
Trong son môi Hydrogenated Polyisobutene hình thành lớp màng giúp liên kết các thành phần đặc biệt là các hạt màu. Lớp màng bao phủ tạo sự bền vững giúp tăng độ lỳ màu của son. Hàm lượng thường từ 3-20% trong son. Khi sử dụng Hydrogenated Polyisobutene trong son cần thêm nhiều chất dưỡng ẩm và làm mềm vì Hydrogenated Polyisobutene như lớp màng cao su nên cảm giác khô trên môi.

Hydro gel

  • Xuất xứ: INOES- USA,
  • INCI: Hydrogenated Polyisobutene
  • Hydro gel có đặc tính tạo màng chống rửa trôi nên được dùng phổ biến trong các dòng son siêu bền màu (son kháng nước)
  • Làm dày hệ son, che dấu khuyết điểm trên bờ môi. chống lem màu son.
  • Hydro gel được dùng cả trong son kem và son sáp.
  • Hydro gel cũng được dùng trong sp chống nắng, lotions and skin creams.
  • Tỉ lệ khuyên dùng: thông thường từ 3-15%.
  • Tan trong dầu.

Octyldodecanol

Octyldodecanol là một rượu mạch nhánh, trong suốt, không mùi, thường dùng làm dung môi. Không tan trong nước. Có khả năng thủy phân và có thể được sử dụng trong phạm vi pH rộng. Chất lượng lây lan trung bình.
Thuộc tính: giúp bôi trơn, làm mềm da, được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại mỹ phẩm. Trong son Octyldodecanol giúp ổn định hệ nhũ tương. phân tán hạt màu và làm mềm môi.

Dầu thầu dầu (castor) 

  • Dầu thầu dầu là một trong những thành phần chủ yếu trong các loại mỹ phẩm như son nhũ, son dưỡng môi giúp môi bạn trở nên mịn màng, căng mọng, làm hồng môi, giảm thâm do tác động của son và giúp dưỡng ẩm vô cùng hiệu quả nhờ có trọng lượng phân tử thấp dễ thẩm thấu vào từng tế bào môi.
  • Dầu thầu dầu giúp tác động và kích thích sự phát triển của lông mi, giúp lông mi bạn mọc dài và dày hơn, cho bạn hàng mi đen, cong vút quyến rũ. Hơn nữa dầu còn có tác dụng làm giảm cuồng thâm của mắt và dưỡng da vùng mắt hiệu quả.
  • Với tính chất vật lý trọng lượng phân tử thấp giúp Castor oil dễ dàng thẩm thấu các dưỡng chất sâu vào từng tế bào giúp cấp ẩm cho da, cho bạn làn da căng mướt, săn chắc và mềm mượt đến bất ngờ.
  • Dầu thầu dầu cũng là một chất giúp làm sạch da vô cùng hiệu quả. Chính vì vậy, nó giúp loại bỏ các bụi bản và tạp chất trên bề mặt da cũng như sâu trong các lỗ chân lông giúp làm thông thoáng da, ngừa và trị mụn hiệu quả.
  • Ngoài ra dầu thầu dầu còn giúp giảm nếp nhăn, chảy xệ da, khử trùng, dưỡng và kích thích mọc tóc, tẩy trang và vô vàn những công dụng làm đẹp khác. Chính vì vậy castor oil đang ngày được nhiều người biết đến và sử dụng như một phần mỹ phẩm dưỡng da không thể thiếu.

Bơ Xoài Mango Butter

INCI: Mangifera indica

Ứng dụng: Chất làm mềm dùng trong sản xuất mỹ phẩm

Trong son môi, bơ xoài giúp son thêm mềm mại, giữ ẩm cho làn môi. Tạo độ bền màu. chống keo son

Tỉ lệ khuyên dùng trong son sáp: dưới 10%.

Son dưỡng: dưới 20%

Bơ Shea

Ứng dụng: Chất làm mềm dùng trong mỹ phẩm sx: Kem dưỡng da, lotion…

Trong son, bơ giúp son mềm mại, giữ ẩm cho môi.

Son kem: sử dụng dưới 3%

Son sáp sử dụng khoảng dưới 7%

Son dưỡng môi: dưới 20%

Dầu trái bơ Avocado oil

Đặc tính kỹ thuật: 100% từ trái bơ avocado thiên nhiên.

Dùng trong sx mỹ phẩm: Dầu trái bơ giúp dưỡng ẩm và làm mềm da; là thành phổ biến trong dầu tẩy trang, kem dưỡng, lotion, serum, dầu gội, sữa tắm, xà bông…

Dầu trái bơ ít bị oxi hóa nên được dùng phổ biến trong son; cho cảm giác rất nhẹ nhàng trên môi và giúp son dễ trải lướt. Dầu trái bơ có tác dụng dưỡng ẩm và làm mềm môi, là thành phần không thể thiếu trong các dòng son dưỡng. tỉ lệ dùng tới 70% trong son.

Chiết xuất Nha Đam Aloe Vera

Chiết xuất Nha Đam ( Lô Hội) giúp cung cấp dưỡng chất và làm mềm da.
Công dụng: son môi, kem dưỡng, lotion, dầu massage, sữa rửa mặt…
Trong son môi hàm lượng từ 5-10% giúp chống khô môi.

IV. Một số bí kíp trong làm son

Cách dùng silicone trong làm son handmade

SILICONE BAY HƠI: còn gọi là các Volatile silicone như:

  • Dầu DM1.5 (Dimethicone: 1.5 ): bay hơi nhanh nhất.
  • Dầu D5 (Cyclopentasiloxane): bay hơi vừa phải
  • Dầu D6 (Cyclohexasiloxane): bay hơi vừa phải
  • Dầu D5,6 ( Kết hợp dầu D5 và D6): Bay hơi vừa phải
  • MethylMethionine và CaprylylMethicone rất chậm
  • Dầu DM1.5 bay hơi nhanh nhất thường được sử dụng từ 10-40% trong son kem, nếu dùng nhiều sẽ khô môi.
  • Dầu D5, D6 hoặc D5,6 bay hơi chậm hơn, trong son kem thường dùng từ 20-30%. Dầu D5,6 khi bay hơi để cảm giác nhung mịn trên môi.
  • Caprylyl và Methyl có thể đc sử dụng trong son sáp nhưng rất hiếm bởi giá cao, công thức và quy trình rất phức tạp.
  • Các silicone bay hơi nhanh chỉ dùng cho son kem, không nên sử dụng trong trong son sáp.
  • SILICONE KHÔNG BAY HƠI: ở đây muốn nói đến các Dimethicone Fluids bao gồm tất cả Diemthicone có độ nhớt thấp, trung bình và cao.
  • Trong son người ta thường dùng dầu Dimethicone có độ nhớt trung bình từ 50-500 như : DM Fluid 50, DM Fluid 100, DM Fluid 300, DM Fluid 350, DM Fluid 500.
  • Các dầu DM Fluid có độ nhớt trung bình tương tự các loại dầu thực vật nên được sử dụng cả cho son kem và son sáp.
  • Ưu điểm của các Dầu DM Fluid giúp trải lướt trên da, cho cảm giác mềm da nhưng không cảm giác dính, nhớt trên da.
  • Nhược điểm: Được sản xuất từ dầu mỏ, không có tính nuôi dưỡng làn da
  • FDA Chấp nhận các Dimethicone là an toàn trong mỹ phẩm
  • Tỉ lệ các dầu DM Fluid độ nhớt trung bình trong son tương tự các loại dầu thực vật từ 5-30% tùy công thức. Người ta có thể phối trộn nhiều loại DM khác nhau.
  • Lưu ý: đừng nhầm lẫn giữa các silicone dùng trong son với các silicone công nghiệp giá rẻ mặc dù chúng có tên INCI tương tự nhau.

Hướng dẫn tạo son kem siêu lỳ, chống rửa trôi 

Công thức tính theo tỉ lệ %.
Nấu nóng chảy A trộn đều, bổ sung B, bổ Sung C, bổ sung E, bổ sung F. Trộn đều rồi đổ vào vỏ đựng son.
Dầu DM1.5: dimethicone độ nhớt thấp bay hơi nhanh. tạo màng film
Dầu Fluid 300: dimethicone độ nhớt thấp, không bay hơi, cho cảm giác mềm, không dính, dễ lướt trên môi.
Dầu D5,6: Cyclomethicone vòng 5 và 6 bay hơi tạo màng film nhưng vẫn mềm mại
Dầu MCT: tạo cảm giác mềm môi
Titan dioxide: giúp nổi bật tone màu
Silica nano chống mài mòn giúp son siêu lỳ.
Chiết xuất nha đam Aloe vera siêu mềm giúp làm mềm môi. Để môi có thể mềm suốt ngày mà không bị khô thì nên dùng loại Aloe vera hàm lượng cao siêu mềm (không dùng loại nha đam thường). Làm mềm môi bằng chiết xuất nha đam sẽ an toàn hơn bởi nha đam là thành phần 100% thiên nhiên. Tỉ lệ dùng từ 5-8% là hiệu quả.

Giải pháp chống tạo bọt khi nấu son

Trong quá trình sản xuất son người ta thường gặp hiện tượng bọt khí trong son. Hiện tượng này do 2 nguyên nhân:
Nguyên nhân 1: do nguyên liệu cho vào son: ví dụ như cho các silicone bay hơi vào nấu trong son sáp….
Nguyên nhân 2: Quá trình khuấy trộn dầu, dung môi và bột màu… Quá trình này giúp đưa một lượng lớn không khí vào trong hỗn hợp sản xuất son. Khuấy càng mạnh, càng nhiều bọt.
Giải pháp:
1: Xem lại công thức nguyên liệu. Đồng thời điều chỉnh nhiệt độ hệ thống sao cho không quá nóng với các chất dễ hóa hơi khi cho vào hỗn hợp . Phải biết được nhiệt độ hóa hơi của nguyên liệu cho vào để có thể điều chỉnh nhiệt độ hệ thống thích hợp.
2: cách đơn giản cho người làm son handmade là phải tiếp tục khuấy nhẹ khi trộn hỗn hợp dầu và màu với sáp nóng để cho không khí thoát ra ngoài trước khi đổ son vào vỏ.
3: Với các nhà sản xuất son chuyên nghiệp người ta dùng một máy hút chân không để rút không khí ra khỏi hỗn hợp.
4: Bí kíp gia truyền ( sẽ chỉ cho các khách hàng thân thiết)
Lưu ý: không sử dụng bất cứ loại hóa chất nào để khử bọt cho son.

V. Chất bảo quản cho son môi 

Son môi thuộc hệ dầu, rất bền vững, khó hư hỏng nếu nguyên liệu tốt và quy trình sx hợp lý. Do khí hậu ở VN khá nóng ẩm nên vẫn có thể làm hư son. Son là loại mỹ phẩm ăn vào miệng nên phải chọn loại bảo quản an toàn. Các CBQ khuyên dùng nên chọn các chất chống oxy hóa như tinh dầu lemon, vitamine E, Phenoxythenol, Butylated hydroxytoluene ( BHT). Có thể phối trộn nhiều chất oxi hóa để tăng hiệu quả.
Nếu sử dụng riêng thì Phenoxythenol tối đa 1% và BHT tối đa là 0,1%.
Tinh dầu chanh vừa cho son có mùi thơm mà lại an toàn vì nó là tự nhiên.
Các chất chống oxi hóa thường đc phối hợp để tăng hiệu quả, tỉ lệ tham khảo theo bảng dưới: Lemon oil 1%; Vitamin E 1%; Phenoxyethanol 0,5%; BHT 0,02%.
Nguyễn Phượng Handmade
Follow me
Latest posts by Nguyễn Phượng Handmade (see all)